- Na 2 CO 3 là gì ?
- Na 2 CO 3 làm đổi màu quỳ tím thành màu gì ?
- Làm thế nào để cân bằng một phương trình hóa học
- Cân bằng theo phương pháp truyền thống
- Cân bằng trong dãy kim loại-phi kim
- Phương pháp cân bằng phương trình chẵn lẻ
- Phương pháp từ phần tử phổ biến nhất
- Phương pháp cân bằng phương trình sử dụng hệ số thập phân
- Phương pháp đại số cân bằng phương trình
- Cân bằng phương trình NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH
- Giải chi tiết phương trình NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH
- Điều kiện để Na 2 CO 3 phản ứng với NaOH
- Cách thực hiện phản ứng Na 2 CO 3 tác dụng với NaOH
- Hiện tượng nhận biết phản ứng Na 2 CO 3 tác dụng với NaOH
- Cân bằng phương trình NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH
- Tham khảo danh sách các phản ứng NaOH khác
Cân bằng phương trình phản ứng NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH là một trong những phương trình cần cân bằng của nhiều học sinh. Với bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn giải phương trình này. Để cân bằng phương trình trên ta xét nghiệm của phương trình.
Na 2 CO 3 là gì ?
Na 2 CO 3 là tên viết tắt của muối Natri Cacbonat (hay Soda Ash Light) có tự nhiên trong nước biển, nước khoáng và trong lòng đất. Natri cacbonat là muối dinatri của axit cacbonic có đặc tính kiềm hóa. Khi hòa tan trong nước, natri cacbonat tạo thành axit cacbonic và natri hydroxit. Là một bazơ mạnh, natri hydroxit trung hòa axit trong dạ dày, do đó hoạt động như một thuốc kháng axit.
Một số thông tin cơ bản:
Công thức phân tử: Na2CO3
Danh pháp: Natri cacbonat
Khối lượng mol: 105,9884 g/mol
Ngoại hình: Tinh thể màu trắng
Mật độ: 2,54 g/cm3, rắn
Điểm sôi: 1600 °C (2451 K)
Độ hòa tan trong nước: 22 g/100 ml (20 °C)
Na 2 CO 3 làm đổi màu quỳ tím thành màu gì ?
- Na 2 CO 3 là tên viết tắt của muối Natri Cacbonat (hay Soda Ash Light) có tự nhiên trong nước biển, nước khoáng và trong lòng đất.
- Na 2 CO 3 (Natri cacbonat) là muối dinatri của axit cacbonic có đặc tính kiềm hóa. Khi hòa tan trong nước, natri cacbonat tạo thành axit cacbonic và natri hydroxit. Là một bazơ mạnh, natri hydroxit trung hòa axit trong dạ dày, do đó hoạt động như một thuốc kháng axit.
- Na 2 CO 3 (Natri Cacbonat) là muối bazơ nên Na2SO4 sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Làm thế nào để cân bằng một phương trình hóa học
Đối với môn Hóa học, cân bằng phương trình luôn là nỗi ám ảnh của học sinh. Nhưng thật ra rất đơn giản để cân bằng các phương trình hóa học này. Tuy nhiên, có những phương trình mà nhiều chất tham gia phản ứng và tạo ra nhiều sản phẩm khiến học sinh khi gặp bài toán khó sẽ không cân bằng được phương trình. Dưới đây là một số phương pháp cân bằng phương trình giúp học sinh làm bài tập cân bằng phương trình hóa học dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.
Trước hết học sinh cần thuộc lòng trình tự cân bằng một phương trình hóa học:
Bước 1: cân bằng nhóm nguyên tử (OH, NO 3 , SO 4 , CO 2 , PO 4 ..)
Bước 2: Cân bằng nguyên tử Hydro
Bước 3: cân bằng nguyên tử oxy
Bước 4: cân đối các yếu tố còn lại.
Cân bằng theo phương pháp truyền thống
Đang làm:
Viết phương trình đã cho. Trong ví dụ này, bạn sẽ có:
- C 3 H 8 + O 2 –> H 2 O + CO 2
- Phản ứng này xảy ra khi propan (C 3 H 8 ) bị đốt cháy trong oxy để tạo thành nước và carbon dioxide.
Bước 1:
Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên của phương trình. Xem các chỉ số bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.
- Còn lại: 3 carbon, 8 hydro và 2 oxy.
- Đúng: 1 carbon, 2 hydro và 3 oxy.
Bước 2:
Luôn đặt hydro và oxy cuối cùng
Bước 3:
Nếu bạn còn nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng: hãy chọn nguyên tố chỉ xuất hiện trong một phân tử của chất phản ứng và chỉ trong một phân tử của sản phẩm. Điều này có nghĩa là trước tiên bạn sẽ cần phải cân bằng carbon.
Bước 4:
Thêm hệ số cho carbon đơn vào phía bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở phía bên trái của phương trình.
- C 3 H 8 + O 2 –> H 2 O + 3CO 2
- Hệ số 3 trước carbon ở phía bên phải biểu thị 3 carbon giống như chỉ số 3 ở phía bên trái biểu thị 3 carbon.
- Trong một phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số.
Bước 5:
Tiếp theo là cân bằng nguyên tử hydro. Bạn có 8 nguyên tử hydro ở bên trái. Do đó, bạn sẽ cần 8 ở bên phải.
C 3 H 8 + O 2 – > 4H 2 O + 3CO 2
Ngay bây giờ, bạn thêm 4 làm hệ số vì số thấp hơn cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hydro.
Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn sẽ nhận được 8.
6 nguyên tử Oxy còn lại là từ 3CO 2 .(3×2=6 nguyên tử oxy+ 4 nguyên tử oxy khác=10)
Bước 6:
Cân bằng nguyên tử oxi.
Vì bạn đã thêm các hệ số cho các phân tử ở vế phải của phương trình nên số lượng nguyên tử oxy đã thay đổi. Bây giờ bạn có 4 nguyên tử oxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử oxy trong phân tử carbon dioxide. Tổng cộng chúng ta có 10 nguyên tử oxy.
Thêm hệ số 5 vào phân tử oxy ở vế trái của phương trình. Bây giờ bạn có 10 phân tử oxy ở mỗi bên.
C 3 H 8 + 5 O 2 – > 4H 2 O + 3CO 2 .
Kết quả
Cân bằng trong dãy kim loại-phi kim
Cân bằng một phương trình hóa học theo dãy Kim loại-Phi kim có nghĩa là chúng ta sẽ cân bằng số nguyên tử của kim loại trước, sau đó là phi kim, sau đó là Hiđro và sau đó là oxi.
Vd: CuFeS 2 + O 2 -> CuO + Fe 2 O 3 + SO 2
Vì nguyên tử Cu đã cân bằng nên bậc 1 của cân bằng sẽ là: Fe rồi đến Cu, S, O rồi nhân đôi hệ số ta có kết quả:
4CuFeS 2 + 13O 2 = 4CuO + 2Fe 2 O 3 + 8SO 2
Phương pháp cân bằng phương trình chẵn lẻ
Đây là một trong những cách dễ dàng và được sử dụng rộng rãi nhất để cân bằng phương trình hóa học. Với phương pháp này, học sinh có thể sử dụng phương pháp tính chẵn lẻ, được áp dụng như sau:
- Khi phương trình cân bằng nghĩa là số nguyên tử của nguyên tố vế phải bằng số nguyên tử của nguyên tố vế trái tức là số nguyên tử của nguyên tố vế trái bằng chẵn , thì Số nguyên tử của nguyên tố đó ở vế phải cũng phải là số chẵn.
- Vì vậy, nếu trong phương trình nếu một trong các số nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào là số lẻ, thì nó phải được nhân đôi.
Vd: Ta lấy lại ví dụ trên: Fe + O 2 -> Fe 2 O 3
Số nguyên tử Fe ở vế trái là số lẻ, vế phải là chẵn nên ta nhân Fe ở vế trái với 2. Oxy ở vế trái là chẵn, vế phải là lẻ nên ta cũng nhân 2 bằng số nguyên tử oxi ở vế phải.
2Fe + O 2 -> 2Fe 2 O 3
Lúc này số nguyên tử 2 bên là chẵn, ta chỉ cần cân bằng lại cho số nguyên tử 2 bên bằng nhau.
4Fe + 3O 2 = 2Fe 2 O 3
Phương pháp từ phần tử phổ biến nhất
Phương pháp phần tử phổ biến nhất có nghĩa là bất kỳ phần tử nào có mặt trong hầu hết các hợp chất trong phương trình được cân bằng, chúng tôi sẽ chọn phân tích các phân tử trước.
Vd: Cu + HNO 3 -> Cu(NO 3 ) 2 + NO + H 2 0
Trong phương trình này, nguyên tố Oxy xuất hiện nhiều nhất trong hầu hết các hợp chất nên sẽ cân bằng Oxy trước, sau đó mới đến các nguyên tố khác.
Vế trái có 8 oxi, vế phải có 3 oxi. Vậy bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24 nên hệ số của HNO 3 là 24/3=8
Vậy cân bằng phản ứng là: 3Cu + 8HNO 3 = 3Cu(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O
Phương pháp cân bằng phương trình sử dụng hệ số thập phân
Phương pháp này áp dụng như sau: đặt hệ số cho các chất phản ứng, có thể là số nguyên tố hoặc phân số miễn là số nguyên tử ở hai vế bằng nhau. Sau đó nhân lên để loại bỏ mẫu số chung ở cả hai bên.
Vd: Fe + O 2 -> Fe 2 O 3
Đầu tiên ta cộng hệ số trở thành: 2Fe + 3/2O 2 -> Fe 2 O 3
Lúc này số nguyên tử ở hai vế bằng nhau. Sau đó, chúng tôi nhân với giải mẫu, mà trong phương trình sẽ nhân với 2.
Kết quả là: 4Fe + 3O 2 = 2Fe 2 O 3
Phương pháp đại số cân bằng phương trình
Học sinh lần lượt đặt các hệ số a, b, c… vào công thức hai vế của phương trình rồi lập PTHH chứa các ẩn số trên theo nguyên tắc số hiệu nguyên tử của nguyên tố trước và sau phản ứng là bằng nhau. Bạn sẽ được một hệ phương trình chứa ẩn số, hãy giải hệ phương trình này và đưa các hệ số tương ứng vừa tìm được về phương trình phản ứng và giải mẫu (nếu cần).
Với bài toán cân bằng phương trình hóa học FeS 2 + O 2 –> Fe 2 O 3 + SO 2 , ta thấy, vế trái số nguyên tử O 2 chẵn với hệ số bất kỳ còn vế phải, trong SO 2 oxi là số chẵn nhưng trong Fe 2 O 3 là số lẻ nên phải tăng gấp đôi. Sau đó cân bằng các hệ số còn lại. 2Fe 2 O 3 –> 4FeS 2 –> 8SO 2 + 11O 2 , thay PTPU ta được phương trình cân bằng là 4FeS 2 + 11O 2 = 2Fe 2 O 3 + 8SO 2 .
Cân bằng phương trình NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH
Giải chi tiết phương trình NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH
Điều kiện để Na 2 CO 3 phản ứng với NaOH
Không có điều kiện để AlCl3 phản ứng với NaOH.
Cách thực hiện phản ứng Na 2 CO 3 tác dụng với NaOH
Đặt miếng Na 2 CO 3 và ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào ống nghiệm và xem kết quả.
Hiện tượng nhận biết phản ứng Na 2 CO 3 tác dụng với NaOH
Sau khi nhôm clorua (AlCl3) phản ứng với NaOH, học sinh sẽ thấy trong dung dịch có kết tủa keo trắng của nhôm hiđroxit (Al(OH)3).
Cân bằng phương trình NaOH + Na 2 CO 3 = NaCO 3 + Na 2 OH
NaOH | + | Na 2 CO 3 | = | NaCO3 _ | + | Na2OH |
Natri Hidroxit | sô đa | sô đa | Natri Hidroxit |
Hy vọng với bài viết trên, các bạn học sinh đã có thể tự mình cân bằng phương trình NaOH + Na2CO3 = NaCO3 + Na2OH . Mình cũng mong rằng với một số kiến thức nhỏ mà chúng tôi mang đến sẽ giúp ích cho các bạn. trong học Hóa học.
Tham khảo danh sách các phản ứng NaOH khác
H3PO4 + NaOH = H2O + NaH2PO4
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + H2
Al2O3 + NaOH = NaAlO2 + H2O
Al2O3 + NaOH + H2O = NaAl(OH)4
NaOH + Al(HO)3 = NaAlO2+H2O
AlCl3 + NaOH = Al(OH)3+NaCl
K2Cr2O7 + NaOH = K2CrO4+Na2CrO4+H2O
NaAlO2 + NaOH = Al(OH)3 + Na2O
NaOH + MgSO4 = Mg(OH)2+Na2SO4
NaOH + Na2CO3 = NaCO3 + Na2OH
NaOH + AgNO3 = Ag2O+H2O+NaNO3
Al2(SO4)3 + NaOH = Na2SO4+NaAlO2+H2O
NaOH + SiO2 = Si(OH)4 + Na2O
NaOH + Ca(HCO3)2 = CaCO3+Na2CO3+H2O
NaOH + HCl = NaCl + H2O
NaHCO3 + NaOH = Na2CO3 + H2O
NaOH + Al(OH)3 = NaAlO2 + H2O
NaOH + SO2 = Na2SO3 + H2O
NaOH + Cl2 = NaClO + NaCl + H2O
NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O
NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl
NaOH + CuSO4 = Na2SO4 + Cu(OH)2
NaOH + NO2 = NaNO2 + H2O + NaNO3
NaOH + P2O5 = Na3PO4 + H2O
NaOH + Si = Na4SiO4 + H2
NaOH + H2O = Na(OH)2 + H2
NaOH + NH4NO3 = NaNO3+H2O+NH3
NaOH + HNO3 = H2O + NaNO3
NaOH + Al2(SO4)3 =Al(OH)3+Na2SO4
NaOH + O2 = NaHO2
NaOH + BaCl2 = Ba(OH)2 + NaCl
NaOH + KCl = NaCl + KOH
NaOH + KHCo3 = K2Co3+Na2Co3+H2O
NaHSO4 + NaOH = Na2SO4 + H2O
NaOH + MgO = Mg(OH)2 + Na2O
NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O
Ý kiến bạn đọc (0)